Announcement

Collapse

Happy Mother's Day

HAPPY MOTHER'S DAY TO ALL OF YOU! CHÚC MỪNG NGÀY HIỀN MẪU ĐẾN VỚI CÁC BẠN
See more
See less

Chỉ số BMI là gì? Công thức và cách tính BMI Online

Collapse
X
Collapse
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Font Size
    #1

    Chỉ số BMI là gì? Công thức và cách tính BMI Online


    Chắc hẳn không ít lần các bạn đã từng nghe đến khái niệm chỉ số BMI. Vậy chỉ số BMI là gì? Chỉ số này có liên quan gì đến sức khỏe hay không? Cách tính cũng như công thức tính chỉ số BMI như thế nào? Có thể tính chỉ số BMI Online bằng công cụ BMI Calculator ở đâu? Bảng chỉ số BMI bảng chỉ số cân nặng chuẩn của nam và nữ đối với người Châu Á nói chung và người Việt Nam nói riêng sẽ được đem đến cho các bạn trong bài viết dưới đây.

    Chỉ số BMI là gì?
    BMI là tên gọi viết tắt của cụm từ Body Mass Index và dịch sang tiếng Việt là chỉ số khối cơ thể. Nhà khoa học Adolphe Quetelet người Bỉ là người nghiên cứu và phát minh ra công thức này nhằm đánh giá và phân loại tình trạng cơ thể của con người theo các cấp độ suy dinh dưỡng, bình thường, thừa cân và béo phì.


    Lưu ý: Chỉ số này không áp dụng đối với người tập thể hình; các vận động viên thể thao và phụ nữ có thai.

    Tính chỉ số BMI Online bằng công cụ BMI Calculator tại đây:
    https://www.nhlbi.nih.gov/health/edu...MI/bmicalc.htm

    Cách tính chỉ số BMI theo công thức nào?

    Công thức tính chỉ số BMI (BMI Calculator hay Calculate BMI) khá đơn giản, dựa vào các thông tin cụ thể về hình dáng, cân nặng và chiều cao để đưa ra kết quả cuối cùng.

    Hiện nay có khá nhiều cách phân loại chỉ số này như theo giới tính, BMI theo tuổi…v..v.. Cụ thể:

    1/ Công thức tính BMI theo trọng lượng có đơn vị là kg (kilogam) và chiều cao là m (mét)
    BMI = W/H2 (W: là trọng lượng cơ thể với đơn vị là Kg; H: là chiều cao với đơn vị là m)


    Công thức tính chỉ số BMI

    2/ Công thức tính BMI khi theo trọng lượng được tính bằng pound (lbs) và chiều cao được tính bằng inch là:
    BMI = (703xW)/H2 (W: là trọng lượng cơ thể với đơn vị là pounds; H: là chiều cao với đơn vị là inch)

    3/ Ngoài ra còn có một chỉ số khác ít dùng là BMI nguyên tố, được tính bằng công thức:
    BMI = W/(25xH2) (W: là trọng lượng cơ thể với đơn vị là Kg; H: là chiều cao với đơn vị là m)

    Bảng phân loại mức độ gầy béo của người Châu Á và Âu Mỹ căn cứ vào chỉ số BMI

    Do các chỉ số về nhân chủng học của người châu Á khác với người châu Âu, châu Mỹ nên bảng phân loại mức độ gầy béo dựa vào chỉ số BMI của người Châu Á nói chung, và người Việt Nam nói riêng sẽ có những khác biệt. Dưới đây là bảng chỉ số BMI để phân loại độ gầy béo của người Âu Mỹ và người Châu Á.

    Ghi chú:
    • WHO BMI là chỉ số BMI của Tổ chức Y Tế thế giới phân loại độ gầy béo của người Âu Mỹ
    • IDI&WPRO BMI là chỉ số BMI của Hiệp hội Các nước Tiểu đường Châu Á phân loại độ gầy béo của người Châu Á
    Phân loại WHO BMI (kg/m2)

    (Âu Mỹ)
    IDI & WPRO BMI (kg/m2)

    (Châu Á)
    Cân nặng thấp (gầy) <18,5
    Bình thường 18,5-24,9 18,5-22,9
    Thừa cân 25 23
    Tiền béo phì 25-29,9 23-24,9
    Béo phì độ I 30-34,9 25-29,9
    Béo phì độ II 35-39,9 ≥30
    Béo phì độ III ≥40
    Chỉ số BMI theo tiêu chuẩn cho nữ

    Mặc dù cách tính BMI cho nữ giới chính là công thức tính chỉ số cơ thể BMI nói chung, nhưng trên thực tế cách phân loại BMI của nữ giới sẽ có chút khác biệt so với nam giới. Cụ thể như sau:
    • Chỉ số BMI nữ < 18: thiếu dinh dưỡng, thiếu cân.
    • Chỉ số BMI nữ từ 18 đến 23: Chỉ số lý tưởng tương đương với có nghĩa là bạn đang có vóc dáng chuẩn và sức khỏe rất tốt.
    • Chỉ số BMI nữ từ 23 đến 30: Cơ thể bắt đầu gặp phải tình trạng thừa cân.
    • Nếu chỉ số nữ BMI > 30: Cơ thể đang ở mức độ béo phì nặng.

    Chỉ số BMI chuẩn của nữ giới

    Chỉ số BMI theo tiêu chuẩn của nam giới

    Cách tính chỉ số BMI cho nam giới không khác so với cách tính nói chung. Tuy nhiên thông số BMI chuẩn của nam giới cũng có các mức đánh giá riêng, cụ thể:
    • Chỉ số BMI của nam giới < 20: Chỉ số này thể hiện bạn đang ở trong tình trạng thiếu cân, vì thể, phái mạnh cần lưu ý bổ sung dinh dưỡng bằng nhiều loại thực phẩm khác nhau, đồng thời kết hợp bài tập thể lực khoa học để nâng cao sức khỏe.
    • Chỉ số BMI nam từ 20 đến 25: Sở hữu chỉ số này có nghĩa là bạn đang ở trạng thái tốt, vóc dáng cân đối, có body cân nặng chiều cao đúng chuẩn như siêu mẫu. Nhưng không nên chủ quan và cần phải cố gắng duy trì để giữ được vóc dáng tiêu chuẩn này bằng một chế độ ăn uống khoa học và vận động thường xuyên.
    • Chỉ số BMI nam giới từ 25 đến 30: Điều này cho biết cơ thể của bạn đang ở mức thừa cân và cần phải có những biện pháp khắc phục sớm giúp cơ thể trở lại thân hình đúng chuẩn và bảo đảm duy trì sức khỏe luôn tốt.
    • Chỉ số BMI của nam > 30: Đây là mức có nguy cơ cao, cơ thể bạn đang ở mức thừa cân và béo phì rất nặng. Rất dễ mắc các bệnh về đường tiêu hóa; hô hấp; máu nhiễm mỡ và huyết áp cao nếu không có những điều chỉnh chế độ ăn uống luyện tập kịp thời. Vì vậy, bạn cần phải có chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý và tập luyện thể thao đều đặn để cơ thể có mức cân nặng đúng chuẩn nhé!


    Chỉ số BMI chuẩn của nam giới

    Chỉ số BMI cho trẻ em

    Chỉ số BMI cho trẻ em cũng được tính theo cách tương tự như đối với người lớn là dựa vào cân nặng và chiều cao. Tuy nhiên sau đó cần phải đối chiếu chỉ số BMI vừa tính được với biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi cho trẻ để xác định tình trạng dinh dưỡng của trẻ, gầy hay béo.

    Thay vì so sánh với ngưỡng cố định, chỉ số BMI cho trẻ được so sánh dựa trên biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo độ tuổi cho trẻ em dưới đây:


    Biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo độ tuổi cho trẻ

    Ví dụ:
    Trẻ 6 tuổi có chiều cao 1.3m và cân nặng là 26kg
    BMI của trẻ được tính: 26/1.32 = 15.4
    Xem ở cột 6 tuổi dọc lên theo hướng cột BMI chúng ta thấy 15.4 nằm trong vùng bách phân vị thứ 5 đến 85. Điều này đồng nghĩa với trẻ có sức khỏe và dinh dưỡng tốt.

    Thông thường ở trẻ em sẽ có tiêu chuẩn đánh giá chỉ số khối cơ thể BMI như sau:
    • Thiếu cân: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng giá trị nhỏ hơn bách phân vị thứ 5 (percentile < 5th)
    • Sức khỏe dinh dưỡng tốt: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị thứ 5 đến 85
    • Thừa cân: nếu chỉ số BMI nằm trong khoảng bách phân vị 85 đến 95
    • Béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng lớn hơn bách phân vị 95

    (Còn tiếp)

Working...
X